Xem chi tiết bài viết - Xã Vĩnh Thủy - Vĩnh Linh

Chuyển đổi số

Xã Vĩnh Thủy mở Lớp tập huấn công tác chuyển đổi số cho cán bộ và người dân trên địa bàn.


Ngày cập nhật: Ngày cập nhật:  10:36, Thứ Tư, 13-11-2024

  

 

Xem nội dung chi tiết tại đây./.

 

Ngày 12/11/2024 xã Vĩnh Thủy phối kết hợp với Công ty Việttel tổ chức mở lấp tậ huấn cho cán bộ và người dân trên địa bàn xã Vỉnh Thủy.

Hướng dẫn về công tác giải bớt thời gian trong công tác giải quyết thủ tục hành chính khi ứng dụng chuyên mục chuyển đổi số, tạo giao dịch thuận

lợi khi giải quyết các giao dịch qua chuyển đổi số. Sữ dụng chiển đổi số trong xây dựng Thôn thông minh và xã NTM kiểu mẫu.

 

TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
TỔNG CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP
HỆ THỐNG QUẢN TRỊ ỨNG DỤNG
CÔNG DÂN SỐ
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
 

 

1.1. Mục đích và ý nghĩa của Tài liệu
– Tài liệu này được xây dựng nhằm hướng dẫn người dùng hiểu và sử dụng
được Hệ thống Quản trị ứng dụng Công dân số, phiên bản website.
Phạm vi áp dụng
1.2.

Tài liệu này áp dụng cho hệ thống Quản trị ứng dụng Công dân số phiên bản web với
các chức năng sau đây:
– Quản lý tài khoản quản trị
– Quản lý tài khoản người dùng
– Quản lý phản ánh hiện trường
– Quản lý thông tin cá nhân
– Quản lý thông tin cảnh báo
– Quản lý banner
– Quản lý liên hệ khẩn
– Cấu hình hệ thống
Tài liệu này phục vụ các đối tượng sau:
– Người dùng xử lý: Là người xử lý các phản ánh do người dân gửi tới.
– Quản trị hệ thống: Là người quản lý các cấu hình, phòng ban, đơn vị xử lý.

1.3. Các thuật ngữ và từ viết tắt
Thuật ngữ
PAHT
Định nghĩa
Phản ánh hiện trường
Ghi chú
1.4. Cấu trúc Tài liệu

67/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Tài liệu này gồm 3 phần, được bố trí như sau:
v1.0

Phần 1: Giới thiệu: Giới thiệu phần mềm, nêu mục tiêu, phạm vi, các thuật ngữ và cấu
trúc tài liệu, đối tượng sử dụng tài liệu.
Phần 2: Tổng quan về sản phẩm.
Phần 3: Hướng dẫn sử dụng các chức năng hệ thống.
77/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
2. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM
2.1. Tổng quan về sản phẩm
- Hệ thống quản trị ứng dụng Công dân số là nơi chính quyền tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị từ người dân, từ đó xử lý, giải quyết các vấn đề được phản ánh,
kiến nghị. Đồng thời, hệ thống cũng cung cấp tính năng giúp lãnh đạo có thể
theo dõi các thống kê/báo cáo về tình hình xử lý phản ánh, kiến nghị.
- Cấu hình và vận hành ứng dụng Công dân số.
2.2. Các nội dung khác
- Yêu cầu tối thiểu đối với người sử dụng; chẳng hạn: Người sử dụng phải có
máy tính PC hoặc Laptop và máy phải có kết nối mạng Internet.
87/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
Quản lý thông tin cá nhân
v1.0 3.
3.1.
3.1.1. Đăng nhập

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng đăng nhập tài khoản được cấp phát để sử dụng hệ thống.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Truy cập vào đường dẫn trang quản trị https://qt.congdanso.com.vn/,
hiển thị màn hình Đăng nhập.
- Bước 2:
o Nhập tên đăng nhập và mật khẩu được cấp.
o Tích Nhớ tên đăng nhập để ghi nhớ tài khoản đăng nhập cho lần sau.
- Bước 3: Nhấn nút Đăng nhập để đăng nhập vào hệ thống.
3.1.2. Đăng xuất
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Trên thanh menu, nhấn vào tên tài khoản > chọn Đăng xuất. Hiển thị
popup Xác nhận Đăng xuất.
97/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Nhấn nút Đăng xuất để hoàn tất việc đăng xuất.
3.1.3. Quên mật khẩu
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng lấy lại mật khẩu trường hợp quên mật khẩu.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình đăng nhập, chọn Quên mật khẩu. Hiển thị màn hình
Quên mật khẩu.
107/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Nhập tên đăng nhập > chọn Tiếp tục. Hiển thị màn hình Quên mật
khẩu.
- Bước 3 : Nhập các thông tin theo yêu cầu:
+ Mã xác thực: Nhập mã OTP đã được gửi về số điện thoại của người
dùng.
+ Mật khẩu mới: nhập 2 lần mật khẩu mới.
Sau đó, nhấn nút Tiếp tục.
Lưu ý: Mật khẩu mới phải có ít nhất 8 ký tự, bao gồm chữ hoa, chữ thường, số
và ký tự đặc biệt.
3.1.4. Cập nhật thông tin cá nhân
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng cập nhật thông tin cá nhân.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Trên thanh menu, nhấn vào tên tài khoản > chọn Thông tin tài khoản.
Hiển thị màn hình Chỉnh sửa thông tin tài khoản.
117/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa > Nhấn nút Cập nhật để hoàn
thành.
3.1.5. Đổi mật khẩu
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng đổi mật khẩu cho tài khoản.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Trên thanh menu, nhấn vào tên tài khoản > chọn Đổi mật khẩu. Hiển
thị popup Đổi mật khẩu.
127/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Nhập các thông tin theo yêu cầu:
+ Mật khẩu hiện tại.
+ Mật khẩu mới.
+ Nhập lại mật khẩu.
Lưu ý: Mật khẩu mới phải có ít nhất 8 ký tự, bao gồm chữ hoa, chữ thường, số
và ký tự đặc biệt.
– Bước 3: Nhấn nút Đổi mật khẩu để hoàn thành.
3.1.6. Lịch sử đăng nhập
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép xem danh sách thiết bị mà người dùng đã, đang đăng nhập và đăng
xuất khỏi hệ thống.
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh menu, nhấn vào tên tài khoản > chọn Lịch sử đăng nhập. Hiển thị
màn hình Lịch sử đăng nhập.
137/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.1.7. Đăng xuất tài khoản trên thiết bị đang đăng nhập
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép đăng xuất tài khoản khỏi thiết bị khác mà tài khoản đang đăng nhập.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Lịch sử đăng nhập, chọn biểu tượng ở 01 thiết bị mà
tài khoản đang đăng nhập. Hiển thị popup Xác nhận đăng xuất khỏi thiết bị
- Bước 2: Chọn Đăng xuất, lúc này tài khoản sẽ được đăng xuất khỏi thiết bị đã
chọn.
3.1.8. Yêu cầu đổi mật khẩu sau 90 ngày
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
147/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Yêu cầu đổi mật khẩu sau 90 ngày nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho tài
khoản.
- Người dùng sẽ nhận được thông báo yêu cầu đổi mật khẩu trước 15 ngày, 10
ngày, 5 ngày và 1 ngày so với ngày mật khẩu hết hạn.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống, hiển thị popup Đổi mật khẩu.
- Bước 2: Nhập thông tin theo yêu cầu: mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới.
Lưu ý: Mật khẩu mới cần có tối thiểu 8 ký tự, bao gồm chữ hoa, chữ thường, số
& ký tự đặc biệt.
- Bước 3: Nhấn nút Cập nhật để hoàn tất việc đổi mật khẩu.

3.2. Phản ánh hiện trường
3.2.1. Xem danh sách phản ánh

● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
– Cho phép xem danh sách phản ánh theo 2 loại:
+ Danh sách phản ánh phân loại theo trạng thái phản ánh.
+ Danh sách phản ánh phân loại theo trạng thái công việc của người dùng.
● Các bước thực hiện:
- Tại màn hình trang chủ, chọn mục Phản ánh trên thanh menu > Chọn Danh
sách phản ánh. Hiển thị màn hình Danh sách phản ánh - tab Xử lý phản ánh.
Danh sách phản ánh thể hiện theo trạng thái công việc của cán bộ.
157/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Chọn tab Danh sách phản ánh. Hiển thị màn hình Danh sách phản ánh. Danh
sách được thể hiện theo trạng của phản ánh.
Hiển thị màn hình Danh sách phản ánh.
3.2.2. Tìm kiếm và lọc phản ánh
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
167/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Cho phép tìm kiếm và lọc phản ánh.
● Các bước thực hiện:
- Để tìm kiếm phản ánh, tại ô tìm kiếm nhập mã phản ánh, tiêu đề, người tạo >
Chọn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách phản ánh tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
- Để lọc phản ánh theo trạng thái, chọn tab trạng thái. Hiển thị danh sách phản
ánh theo trạng thái được chọn.
- Để lọc phản ánh theo lĩnh vực, mức độ, thời gian tạo phản ánh, đơn vị xử lý:
+ Bước 1: Chọn , hiển thị màn hình Bộ lọc.
+ Bước 2: Chọn các thông tin muốn lọc theo:
○ Lĩnh vực: Chọn lĩnh vực của phản ánh.
○ Mức độ: Thấp/Trung bình/Cao.
○ Thời gian tạo phản ánh: Chọn khoảng thời gian phản ánh được
tạo.
○ Đơn vị xử lý.
+ Bước 3: Chọn Lọc, hiển thị phản ánh theo các điều kiện đã chọn.
3.2.3. Xem chi tiết 1 phản ánh
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
– Cho phép xem chi tiết thông tin 01 phản ánh.
● Các bước thực hiện:
- Tại màn hình Danh sách phản ánh, chọn 1 phản ánh để xem chi tiết. Hiển thị
màn hình Thông tin phản ánh.
+ Ở tab Thông tin chung, xem thông tin của phản ánh, gồm: mã phản
ánh, lĩnh vực, mức độ, trạng thái phản ánh, người tạo, nội dung phản
177/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
ánh, tiến trình xử lý phản ánh...Ngoài ra, Tiến trình xử lý phản ánh: thể
hiện quá trình xử lý phản ánh, gồm các thông tin: thời gian, người xử lý
của từng bước.
+ Chọn tab Kết quả để xem kết quả xử lý phản ánh. Cán bộ chọn Có hoặc
Không ở mục Công khai phải ánh để chỉnh sửa quyền công khai của
phản ánh. Cán bộ có thể chỉnh sửa hình thức Công khai phản ánh bất cứ
lúc nào.
+ Chọn tab Bình luận để xem bình luận của phản ánh. Cán bộ có thể:
○ Tạo mới bình luận: Tạo mới 1 bình luận cho phản ánh. Tên người
bình luận hiển thị trên ứng dụng Công dân số sẽ được lấy theo tên
phòng ban của cán bộ.
○ Trả lời bình luận: Trả lời 1 bình luận của người dân.
187/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
○ Chỉnh sửa bình luận: Chỉnh sửa bình luận của cán bộ đã bình luận
trước đó.
○ Xóa bình luận của chính mình: Xóa bình luận của cán bộ đã bình
luận trước đó.
○ Ẩn bình luận của người dân: Bình luận của người dân sẽ không
hiển thị trên ứng dụng Công dân số nữa.
○ Hiển thị lại bình luận đã ẩn: Hiển thị lại bình luận của người dân
trên ứng dụng Công dân số.
+ Chọn tab Phản ánh trùng để xem toàn bộ phản ánh trùng với phản ánh
đang xem chi tiết. Cán bộ có thể chọn icon Xem chi tiết tại 01 phản ánh
để xem chi tiết phản ánh đó.
197/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.2.4. Xử lý phản ánh
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
– Cho phép cán bộ thực hiện xử lý phản ánh.
3.2.4.1. Phản ánh ở trạng thái Chờ tiếp nhận
Sau khi phản ánh được người dân gửi lên, phản ánh sẽ được gửi về nhóm điều phối
phản ánh. Người dùng điều phối thực hiện đánh giá phản ánh.
- Hiển thị các nút:
+ Tiếp nhận phản ánh
+ Từ chối phản ánh
+ Báo trùng
- Trường hợp cán bộ muốn tiếp nhận phản ánh. Chọn Tiếp nhận phản ánh. Lúc
này, phản ánh được chuyển sang trạng thái “Chờ phân phối”. Người dân tạo
phản ánh sẽ nhận được thông báo phản ánh đã được tiếp nhận.
207/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Trường hợp cán bộ muốn từ chối phản ánh vì đánh giá phản ánh chưa đủ thông
tin để xử lý, nội dung phản ánh chưa rõ ràng. Chọn Từ chối phản ánh > Nhập
lý do từ chối phản ánh > Nhấn nút Từ chối phản ánh. Lúc này, phản ánh được
chuyển sang trạng thái “Đã từ chối”. Người dân tạo phản ánh sẽ nhận được
thông báo phản ánh đã bị từ chối.
Lưu ý:
+ Nhập lý do từ chối phản ánh tối đa 2.000 ký tự
+ Đính kèm:
○ Ảnh: PNG, JPEG, JPG, HEIC .
○ Video: MP4, MOV, AVI, FLV, MWV.
○ File: PDF
○ Tổng dung lượng file đăng tải không quá 10 MB.
- Trường hợp cán bộ thấy phản ánh trùng với 1 phản ánh khác (đang xử lý/đã xử
lý) chọn Báo trùng > Chọn phản ánh trùng > Nhấn nút Báo trùng. Sau khi gán
trùng phản ánh với phản ánh gốc thì phản ánh gán trùng nằm ở mục Gán trùng.
Phản ánh trùng sẽ được cập nhật kết quả xử lý giống với nội dung kết quả xử lý
phản ánh gốc.
217/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.2.4.2. Phản ánh ở trạng thái Chờ phân phối
Sau khi phản ánh được người dùng điều phối Tiếp nhận phản ánh, người dùng thực
hiện điều phối xử lý phản ánh.
- Hiển thị các nút:
+ Phân phối xử lý.
+ Tiếp nhận xử lý.
227/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Trường hợp cán bộ muốn phân phối phản ánh cho đơn vị xử lý. Chọn Phân
phối xử lý
+ Chọn 01 Đơn vị xử lý
+ Nhấn nút Phân phối xử lý. Lúc này, phản ánh được chuyển đến đơn vị
được phân công xử lý, phản ánh chuyển sang trạng thái “Chờ xử lý”.
- Trường hợp cán bộ muốn trực tiếp xử lý phản ánh, chọn Tiếp nhận xử lý. Phản
ánh được chuyển sang trạng thái “Đang xử lý”. Người dân tạo phản ánh sẽ
nhận được thông báo phản ánh đang được xử lý.
3.2.4.3. Phản ánh ở trạng thái Chờ xử lý
Sau khi phản ánh được người dùng điều phối Phân phối đến đơn vị xử lý hoặc lãnh
đạo đơn vị chuyển xử lý cho chuyên viên xử lý, lãnh đạo đơn vị/chuyên viên xử lý
thực hiện xem xét xử lý phản ánh.
- Hiển thị các nút:
+ Tiếp nhận xử lý
+ Chuyển xử lý (Hiển thị với trường hợp người dùng đăng nhập thuộc đơn
vị có cấp dưới)
+ Từ chối xử lý
237/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Trường hợp lãnh đạo muốn xử lý phản ánh. Chọn Tiếp nhận xử lý. Lúc này,
phản ánh được chuyển sang trạng thái “Đang xử lý”. Người dân tạo phản ánh
sẽ nhận được thông báo phản ánh đang được xử lý.
- Trường hợp lãnh đạo muốn:
+ Chuyển xử lý cho cán bộ cấp dưới. Chọn Chuyển xử lý > Chọn 1 cán
bộ xử lý > Nhấn nút Chuyển xử lý. Phản ánh sau khi chuyển đến cho
cán bộ cấp dưới, cán bộ có thể chọn Tiếp nhận xử lý hoặc Từ chối xử
lý trong trường hợp cán bộ đánh giá phản ánh không thuộc thẩm quyền
xử lý. Nếu cán bộ cấp dưới từ chối xử lý, phản ánh được chuyển lại cho
lãnh đạo. Lúc này lãnh đạo có thể chuyển xử lý cho một người khác.
247/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Chuyển xử lý cho đơn vị cấp dưới (Ví dụ trường hợp muốn chuyển xử lý cho
UBND cấp phường/xã). Chọn Đơn vị xử lý > Chọn 1 đơn vị xử lý > Nhấn nút
Chuyển xử lý. Lúc này, phản ánh được chuyển đến cho lãnh đạo của đơn vị
được chọn. Lãnh đạo đơn vị có thể thực hiện 1 trong 3 chức năng: Từ chối xử
lý, Tiếp nhận xử lý, Chuyển xử lý.
Lưu ý: Vòng lặp chuyển xử lý tiếp tục diễn ra khi đơn vị còn các bộ phận cấp dưới.
- Trường hợp lãnh đạo muốn từ chối xử lý vì phản ánh không đủ thông tin,
không thuộc phạm vi xử lý của đơn vị/cá nhân. Chọn Từ chối xử lý > Nhập lý
do từ chối > Nhấn nút Từ chối xử lý. Phản ánh sẽ được chuyển lại cho Bộ
phận điều phối.
257/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.2.4.4. Phản ánh ở trạng thái Đang xử lý
Sau khi phản ánh được cán bộ tiếp nhận xử lý, cán bộ tiến hành xử lý và cập
nhật kết quả xử lý.
- Bước 1: Tại màn Chi tiết phản ánh, chọn Cập nhật kết quả. Hiển thị popup
Cập nhật kết quả.
- Bước 2: Nhập kết quả xử lý phản ánh:
+ Nội dung xử lý: Nhập kết quả xử lý phản ánh. Tối đa 2.000 ký tự.
+ Đính kèm:
○ Ảnh: PNG, JPEG, JPG, HEIC .
○ Video: MP4, MOV, AVI, FLV, MWV.
○ File: PDF.
○ Tổng dung lượng file đăng tải không quá 10 MB.
+ Công khai phản ánh:
○ Chọn công khai: Phản ánh và kết quả xử lý sẽ được công khai với
cộng đồng, tất cả người dân đều thấy.
- Chọn không công khai: Chỉ người tạo phản ánh thấy được phản ánh và kết quả
xử lý, không được công khai ra cộng đồng.
267/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 3: Chọn Gửi duyệt kết quả để gửi kết quả đến lãnh đạo đơn vị duyệt.
3.2.4.5. Phản ánh ở trạng thái Chờ duyệt kết quả
Sau khi phản ánh được người dùng xử lý cập nhật kết quả. Kết quả sẽ được chuyển lại
cho người dùng quản lý (trường hợp người dùng quản lý phân phối phản ánh trước đó)
và người dùng điều phối duyệt lại kết quả trước khi trả kết quả cho người dân.
- Hiển thị các nút:
+ Duyệt kết quả
+ Trả lại xử lý
+ Sửa kết quả
277/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Trường hợp người dùng điều phối/lãnh đạo đơn vị muốn duyệt kết quả xử lý.
Chọn Duyệt kết quả.
+ Nếu là lãnh đạo đơn vị duyệt, phản ánh được chuyển đến người dùng
điều phối để tiếp tục duyệt kết quả xử lý.
+ Nếu là người dùng điều phối duyệt, phản ánh chuyển sang trạng thái
“Hoàn thành”. Người dân tạo phản ánh sẽ nhận được thông báo phản
ánh đã được xử lý.
- Trường hợp người dùng điều phối/lãnh đạo chưa hài lòng với kết quả xử lý,
muốn xử lý lại hoặc phân phối xử lý cho người dùng khác xử lý. Chọn Trả lại
xử lý. Hiển thị màn hình Trả lại xử lý.
o Nếu người dùng điều phối trả lại cho đơn vị xử lý > Nhập nội dung trả
lại (tối đa 500 ký tự) > Nhấn nút Trả lại xử lý.
Lúc này, phản ánh được chuyển đến đơn vị xử lý trước đó để xử lý lại, phản ánh
chuyển sang trạng thái “Đang xử lý”.
- Trường hợp người dùng điều phối/lãnh đạo muốn sửa kết quả xử lý. Chọn Sửa
kết quả > Chỉnh sửa nội dung kết quả xử lý > Nhấn nút Cập nhật để lưu kết
quả đã chỉnh sửa.
287/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.2.5. Sửa thông tin phản ánh
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
– Cho phép cho chỉnh sửa lại lĩnh vực và mức độ của phản ánh khi phản ánh
ở trạng thái Chờ tiếp nhận phản ánh hoặc Chờ phân phối.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách phản ánh, chọn 1 phản ánh có trạng thái
“Chờ tiếp nhận phản ánh” hoặc “Chờ phân phối”. Hiển thị màn hình Thông tin
phản ánh.
- Bước 2: Chọn biểu tượng tại trường lĩnh vực/mức độ. Hiển thị popup
Chỉnh sửa lĩnh vực.
+ Chọn lại lĩnh vực/mức độ phù hợp với phản ánh > Nhấn nút Cập nhật
để hoàn thành chỉnh sửa lĩnh vực/mức độ.
297/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0

3.3. Quản lý bình luận phản ánh
3.3.1.
Xem danh sách bình luận
Mục đích, ý nghĩa chức năng:

- Cho phép xem tất cả bình luận của các phản ánh thuộc đơn vị của cán bộ xử lý.
● Các bước thực hiện:
Bước 1: Chọn Phản ánh > chọn Quản lý bình luận. Hiển thị màn Danh sách
bình luận.
307/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Để tìm kiếm bình luận, tại ô tìm kiếm nhập tên, số điện thoại người bình luận >
Nhấn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách bình luận tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
- Để lọc bình luận theo khoảng thời gian, tại ô thời gian chọn khoảng thời gian
bình luận > Nhấn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách bình luận tương ứng với
khoảng thời gian được chọn.
3.3.2. Trả lời bình luận
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
- Cho phép trả lời bình luận của các phản ánh.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản được phân quyền nhìn thấy mục này.
● Các bước thực hiện:
Bước 2: Xem danh sách bình luận. người dùng có thể:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách bình luận, chọn ở 01 bình luận của người
dân để trả lời. Hiển thị popup Trả lời bình luận.
- Bước 2: Nhập nội dung trả lời bình luận. Nhập tối đa không quá 1.000 ký tự.
- Bước 3: Bấm Trả lời để hoàn thành.
317/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.3.3. Chỉnh sửa bình luận
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
- Cho phép cán bộ chỉnh sửa bình luận của chính mình.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản được phân quyền nhìn thấy mục này.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách bình luận, cán bộ chọn biểu tượng ở 01
bình luận của chính mình. Hiển thị popup Chỉnh sửa bình luận.
- Bước 2: Chỉnh sửa lại nội dung bình luận và nhấn Cập nhật để lưu nội dung
chỉnh sửa.
327/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.3.4. Xoá bình luận
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
- Cho phép cán bộ xóa bình luận của chính mình.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản được phân quyền nhìn thấy mục này.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách bình luận, chọn ở 01 bình luận mà cán bộ
đã gửi trước đó. Hiển thị popup Xác nhận.
- Bước 2: Chọn Xóa để xóa bình luận đã chọn.
337/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.3.5. Ẩn bình luận của người dân

● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
- Cho phép ẩn các bình luận không phù hợp, không đúng thuần phong mỹ tục,
quy định của pháp luật nhà nước Việt Nam.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản được phân quyền nhìn thấy mục này.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách bình luận, chọn biểu tượng tại 01 bình
luận có trạng thái hiển thị. Hiển thị popup Xác nhận.
- Bước 2: Chọn Ẩn để ẩn bình luận đã chọn.
3.3.6. Hiển thị bình luận của người dân
● Mục đích, ý nghĩa chức năng:
- Cho phép hiển thị lại các bình luận của người dân đã bị ẩn trước đó.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản được phân quyền nhìn thấy mục này.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách bình luận, chọn biểu tượng tại 01 bình
luận có trạng thái ẩn. Hiển thị popup Xác nhận.
347/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Chọn Hiển thị để hiển thị lại bình luận đã ẩn trước đó.

3.4. Dashboard
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:

- Cho phép xem báo cáo về phản ánh hiện trường dưới dạng các biểu đồ.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Trên thanh Menu, chọn Phản ánh > chọn Dashboard.
- Bước 2:
- Ở tab Tổng quan, xem các thông tin:
+ Số lượng phản ánh (đang xử lý, đã xử lý).
+ Tỉ lệ phản ánh đúng hạn/quá hạn.
+ Tỉ lệ đánh giá xử lý phản ánh (Hài lòng, Chưa hài lòng, Chấp
nhận)
+ Khu vực tập trung nhiều phản ánh.
+ Thống kê xử lý phản ánh theo tháng.
357/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
+ Để lọc dữ liệu theo tháng, năm, lĩnh vực, chọn tháng, năm, lĩnh vực.
Hiển thị biểu đồ theo dữ liệu được lọc.
- Ở tab Đơn vị xử lý để xem các thông tin:
+ Đơn vị xử lý chậm nhất.
+ Đơn vị xử lý tốt nhất.
+ Đơn vị xử lý có số lượng phản hồi tốt nhiều nhất.
+ Đơn vị xử lý có số lượng phản hồi chưa tốt nhiều nhất.
+ Để lọc dữ liệu theo tháng, năm, chọn tháng, năm. Hiển thị biểu
đồ theo dữ liệu được lọc.
367/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Nhấn tab Lĩnh vực để xem các thông tin:
+ Lĩnh vực bị phản ánh nhiều nhất.
+ Lĩnh vực tồn nhiều phản ánh.
+ Lĩnh vực đã xử lý nhiều nhất.
+ Để lọc dữ liệu theo tháng, năm, chọn tháng, năm. Hiển thị biểu
đồ theo dữ liệu được lọc.

3.5. Quy trình xử lý phản ánh hiện trường
3.5.1. Danh sách quy trình

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng xem danh sách quy trình sử dụng trong hệ thống.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh Menu, nhấn chọn mục Cấu hình > chọn Quản lý quy trình. Hiển
thị màn hình Danh sách quy trình.
- Để tìm kiếm quy trình, tại ô tìm kiếm nhập tên quy trình > Nhấn Tìm kiếm.
377/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Hiển thị danh sách quy trình tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
v1.0
3.5.2. Tạo mới quy trình

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép tạo mới 1 quy trình xử lý phản ánh.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách quy trình, nhấn nút Thêm mới. Hiển thị
màn hình Tạo mới quy trình.
– Bước 2: Nhập các thông tin theo yêu cầu.
+ Tên quy trình.
+ Mô tả quy trình.
+ Nhóm quy trình
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn nút Thêm mới để tạo quy trình, lúc này sẽ hiển thị màn thiết kế
quy trình.
– Bước 4: Vẽ quy trình và chọn Lưu lại để lưu thiết kế.
387/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.5.3. Chỉnh sửa quy trình
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng chỉnh sửa 1 quy trình
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách quy trình, chọn biểu tượng ở 01 quy
trình. Hiển thị màn hình Chỉnh sửa quy trình.
– Bước 2: Cập nhật các thông tin cẩn chỉnh sửa. Lưu ý: Các trường có dấu * là
trường bắt buộc nhập.
- Bước 3: Nhấn nút Lưu lại để hoàn thành việc chỉnh sửa 1 quy trình.
3.5.4. Cấu hình quy trình
397/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
v1.0

– Cho phép người dùng cấu hình các thông tin của quy trình.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách quy trình, chọn biểu tượng ở 01 quy trình.
Hiển thị màn hình Cấu hình quy trình.
– Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa của cấu hình.
– Bước 3: Nhấn nút Cấu hình để hoàn thành.
3.5.5. Xuất file quy trình
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép xuất file .json của quy trình đã có.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách quy trình, chọn biểu tượng của 01 quy
407/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
trình. Hiển thị popup Xác nhận.
– Bước 2: Nhấn nút Xác nhận để tải xuống quy trình.
3.5.6. Tải lên file quy trình
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng thêm mới quy trình bằng cách tải lên một luồng quy
trình mẫu có sẵn.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách quy trình, nhấn nút Import danh sách. Hiển
thị popup Tải lên quy trình.
- Bước 2: Kéo thả hoặc Chọn file từ máy tính để tải lên.
Lưu ý: File tải lên có dung lượng tối đa 10MB và có định dạng .json.
- Bước 3: Nhấn nút Import để lưu quy trình mới.
417/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
Lưu ý: Nếu quy trình mới tải lên có tên trùng với quy trình đã có trên hệ thống
thì sẽ mặc định đặt tên quy trình là: [Tên quy trình] + [số thứ tự]. Ví dụ: Hệ thống
đang có quy trình “Quản lý kiến nghị phản ánh”, khi tải lên quy trình mới cùng tên hệ
thống sẽ lưu tên quy trình mới là “Quản lý kiến nghị phản ánh 2”. Người dùng có thể
đổi tên quy trình ở mục Cấu hình quy trình.
3.5.7. Xoá quy trình
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng xóa 1 quy trình đã tạo trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách quy trình, chọn biểu tượng ở 01 quy
trình. Hiển thị popup Xác nhận xóa quy trình.
- Bước 2: Nhấn nút Xoá quy trình để hoàn thành xoá quy trình đã chọn.

3.6. Dịch vụ liên kết
3.6.1. Danh sách dịch vụ liên kết

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng xem danh sách các dịch vụ liên kết.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Trên thanh công cụ, chọn mục Quản lý trang chủ > Quản lý liên kết.
427/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
Hiển thị Danh sách các dịch vụ liên kết.
3.6.2. Tìm kiếm các dịch vụ liên kết
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng tìm kiếm các dịch vụ liên kết.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình danh sách các dịch vụ liên kết, nhập tên liên kết để tìm
kiếm.
– Bước 2: Nhấn nút Tìm kiếm để tìm kiếm dịch vụ liên kết. Hiển thị danh sách
kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin đã nhập.
3.6.3. Thêm mới dịch vụ liên kết
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
437/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Cho phép người dùng tạo mới dịch vụ liên kết.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách các dịch vụ liên kết, nhấn nút
. Hiển thị màn hình Tạo mới liên kết.
– Bước 2: Nhập/chọn các trường thông tin theo yêu cầu.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn Thêm mới để hoàn thành.
3.6.4. Cập nhật dịch vụ liên kết
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng cập nhật thông tin của dịch vụ liên kết.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách các dịch vụ liên kết, chọn biểu tượng ở
một dịch vụ liên kết cần chỉnh sửa. Hiển thị màn hình Cập nhật dịch vụ.
447/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn Cập nhật để hoàn thành.
3.6.5. Xóa dịch vụ liên kết
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng xoá dịch vụ liên kết.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách các dịch vụ liên kết, chọn biểu tượng ở
dịch vụ liên kết cần xóa. Hiển thị màn hình Xác nhận xóa.
457/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Chọn Xóa liên kết để hoàn thành.

3.7. Nhóm người dùng
3.7.1. Danh sách nhóm quản trị

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép xem danh sách các nhóm quản trị
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh Menu, chọn mục Cấu hình > chọn Quản lý nhóm quản trị. Hiển
thị màn hình Danh sách nhóm quản trị.
- Để tìm kiếm nhóm quản trị, nhập nội dung vào ô Nhập tên nhóm quản trị và
nhấn Tìm kiếm > Hiển thị danh sách các nhóm quản trị có tên chứa từ khóa
được nhập.
467/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.7.2. Xem chi tiết nhóm quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép xem chi tiết một nhóm quản trị
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách nhóm quản trị, chọn ở 01 nhóm quản trị.
Hiển thị màn hình Xem chi tiết – tab Chi tiết nhóm
- Bước 2: Nhấn tab Thành viên Nhóm: Hiển thị danh sách các thành viên trong
nhóm
477/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
3.7.3. Cập nhật thông tin nhóm quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép cập nhật thông tin nhóm quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách nhóm quản trị, chọn biểu tượng ở 01
nhóm quản trị cần chỉnh sửa thông tin. Hiển thị màn hình Cập nhật.
- Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa ở tab Chi tiết Nhóm và Thành
viên Nhóm
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
- Bước 3: Nhấn nút Cập nhật để hoàn thành chỉnh sửa thông tin nhóm quản trị.
3.7.4. Xóa nhóm quản trị
487/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
v1.0

– Cho phép xóa một nhóm quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách nhóm quản trị, chọn biểu tượng ở 01
nhóm quản trị cần xóa. Hiển thị popup Xác nhận.
- Bước 2: Nhấn Xóa nhóm quản trị để xóa nhóm đã chọn.
3.7.5. Thêm mới nhóm quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép thêm mới nhóm quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách nhóm quản trị, nhấn nút Thêm mới. Hiển thị
popup Thêm mới.
497/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Nhập các thông tin
+ Tên nhóm (bắt buộc)
+ Phòng ban (bắt buộc): Lựa chọn 1 phòng ban trong danh sách
+ Nhóm cha
+ Vai trò (bắt buộc): Lựa chọn 1 vai trò trong danh sách
+ Mô tả
- Bước 3: Nhấn Thêm mới.
3.7.6. Tải lên danh sách nhóm quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép tạo mới hàng loạt bằng cách tải lên danh sách nhóm quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách nhóm quản trị, chọn Import danh sách. Hiển
thị popup Tải lên Danh sách nhóm.
507/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Nhấn chọn Tải mẫu Danh sách nhóm quản trị để tải file mẫu dưới
dạng excel.
- Bước 3: Mở biểu mẫu vừa tải và nhập các trường thông tin theo yêu cầu và lưu
lại.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập. Biểu mẫu tải lên cần ở
định dạng .xls, .xlsx và dung lượng không quá 25MB.
- Bước 4: Tại pop up Tải lên Danh sách nhóm quản trị, nhấn Chọn tệp, chọn file
danh sách vừa điền để tải lên.
517/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 5: Nhấn Import để hoàn thành tạo hàng loạt nhóm quản trị.

3.8. Người dùng
3.8.1. Danh sách tài khoản quản trị

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép xem và tìm kiếm tài khoản quản trị. Tài khoản quản trị được hiểu là
tài khoản của các cán bộ trực tiếp thao tác trên hệ thống quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh Menu , chọn mục Cấu hình > Chọn Quản lý tài khoản quản trị.
Hiển thị màn hình Danh sách tài khoản quản trị.
- Để tìm kiếm tài khoản quản trị, tại ô tìm kiếm nhập họ tên, tài khoản, số điện
527/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
thoại > Nhấn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách tài khoản quản trị tương ứng với từ
khóa tìm kiếm.
- Để lọc tài khoản quản trị theo trạng thái/phòng ban, tại ô trạng thái/phòng ban
chọn trạng thái/phòng ban > Nhấn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách tài khoản
quản trị tương ứng với trạng thái/phòng ban được chọn.
3.8.2. Xem chi tiết tài khoản quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép xem chi tiết một tài khoản quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Quản lý tài khoản quản trị, chọn biểu tượng của
một tài khoản quản trị. Hiển thị màn hình Xem chi tiết của tài khoản quản trị
được chọn.
- Bước 2: Tại màn hình Xem chi tiết:
+ Để xem thông tin nhóm của tài khoản, chọn mục Nhóm.
537/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
+ Để xem thông tin quyền của tài khoản quản trị này, chọn mục Quyền.
3.8.3. Cập nhật thông tin tài khoản quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép cập nhật thông tin của tài khoản quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Quản lý tài khoản quản trị chọn biểu tượng của tài
khoản cần chỉnh sửa thông tin. Hiển thị màn hình Cập nhật người dùng.
- Bước 2:
547/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
+ Cập nhật thông tin tài khoản ở tab Thông tin và nhấn Cập nhật để hoàn
thành. Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
+ Cập nhật nhóm cho tài khoản ở tab Nhóm.
○ Để thêm nhóm cho tài khoản, nhấn Thêm nhóm > chọn nhóm muốn
thêm tài khoản vào > nhấn Thêm.
Lưu ý: Người dùng có thể chọn nhiều nhóm để thêm cho tài khoản.
○ Để xóa tài khoản khỏi nhóm, chọn biểu tượng ở 01 nhóm > Nhấn
Xóa người dùng.
+ Cập nhật quyền cho tài khoản ở tab Quyền.
4. Để thêm quyền cho tài khoản, nhấn Thêm quyền > chọn quyền muốn thêm cho tài
khoản > Nhấn Thêm.
Lưu ý: Người dùng có thể chọn nhiều nhóm để thêm cho tài khoản.
557/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
○ Để xóa quyền của tài khoản, chọn biểu tượng ở 01 quyền > Nhấn
Xóa quyền.
4.1.1. Đặt lại mật khẩu
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép đặt lại mật khẩu của tài khoản quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách tài khoản quản trị, chọn biểu tượng ở tài
khoản cần đặt lại mật khẩu. Hiển thị popup Xác nhận.
567/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Nhấn Đặt lại. Mật khẩu mới được gửi về số điện thoại của tài khoản
quản trị đã đăng ký.
4.1.2. Khóa tài khoản quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép khóa tài khoản quản trị đang hoạt động.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách tài khoản quản trị, chọn biểu tượng ở
01 tài khoản cần khóa. Hiển thị popup Xác nhận.
– Bước 2: Chọn Khóa, tài khoản vừa khóa chuyển sang trạng thái Không hoạt
động. Người dùng không thể đăng nhập vào tài khoản để truy cập hệ thống.
577/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
4.1.3. Mở khóa tài khoản quản trị

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép mở lại tài khoản quản trị đã khóa trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách tài khoản quản trị, chọn biểu tượng ở tài
khoản cần mở khóa. Hiển thị popup Xác nhận.
– Bước 2: Chọn Mở khóa, tài khoản vừa mở khóa chuyển sang trạng thái Đang
hoạt động. Người dùng có thể đăng nhập vào tài khoản để truy cập hệ thống.
4.1.4. Xóa tài khoản
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép xóa tài khoản quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách tài khoản quản trị, chọn biểu tượng ở tài
khoản cần xóa. Hiển thị popup Xác nhận
– Bước 2: Nhấn nút Xóa tài khoản để hoàn thành.
587/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Nhấn nút Xóa để hoàn thành.
4.1.5. Thêm mới tài khoản quản trị
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép thêm mới tài khoản quản trị.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách tài khoản quản trị, nhấn nút Thêm mới. Hiển
thị màn hình Thêm mới tài khoản quản trị.
– Bước 2: Nhập các trường thông tin theo yêu cầu.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
- Bước 3: Nhấn nút Thêm mới để hoàn thành.
4.1.6. Tải danh sách tài khoản quản trị
597/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
v1.0

– Cho phép tạo mới hàng loạt tài khoản bằng cách tải lên danh sách người dùng.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách tài khoản quản trị, chọn Import danh
sách. Hiển thị popup Tải lên Danh sách tài khoản quản trị.
– Bước 2: Nhấn chọn Tải mẫu Danh sách tài khoản quản trị để tải xuống file
danh sách tài khoản quản trị mẫu.
- Bước 3: Nhập thông tin người dùng vào file mẫu đã tải xuống
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
- Bước 4: Nhấn vào Chọn tệp và chọn file muốn tải lên.
- Bước 5: Chọn Import, hệ thống sẽ tạo tài khoản quản trị cho những người
dùng được nhập trong file thành công.
4.2. Quản lý tài khoản người dân
607/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
4.2.1. Danh sách tài khoản người dân

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép xem danh sách tài khoản người dân đã đăng ký tài khoản trên Ứng
dụng Công dân số.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh công cụ, chọn mục Quản lý người dân. Hiển thị màn hình Danh
sách người dân.
- Nhập họ tên, số điện thoại, địa chỉ, CMND > Nhấn nút Tìm kiếm. Hiển thị
danh sách kết quả tìm kiếm tương ứng với thông tin đã tìm kiếm.
- Chọn trạng thái để xem tài khoản người
dân theo trạng thái hoạt động.
4.2.2. Xem chi tiết tài khoản người dân
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép xem thông tin chi tiết tài khoản người dân.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
617/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Tại màn hình danh sách người dân. chọn biểu tượng của một người dân.
Hiển thị màn hình Thông tin người dân của người dùng được chọn.
4.2.3. Khoá tài khoản người dân
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép khóa tài khoản người dân.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình danh sách người dân. chọn biểu tượng của một
người dân có trạng thái Hoạt động. Hiển thị màn hình xác nhận.
- Bước 2: Nhấn nút Khoá. Sau khi khóa, tài khoản của người dân sẽ không thể
truy cập được cho đến khi được mở lại.
627/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
4.2.4. Kích hoạt tài khoản người dân
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép kích hoạt lại tài khoản người dân.
- Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách người dân, chọn biểu tượng của 01 tài
khoản người dùng có trạng thái đã khoá. Hiển thị popup Xác nhận.
- Bước 2: Chọn Mở khóa để mở khóa tài khoản. Sau khi mở khóa, người dùng
có thể truy cập và sử dụng tài khoản.

4.3. Lĩnh vực phản ánh
4.3.1. Danh sách Lĩnh vực

637/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xem danh sách các lĩnh vực phản ánh.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Trên thanh Menu, chọn mục Cấu hình > chọn Lĩnh vực. Hiển thị màn hình
Danh sách lĩnh vực.
– Để tìm kiếm lĩnh vực, tại ô tìm kiếm nhập tên lĩnh vực > Nhấn Tìm kiếm. Hiển
thị danh sách lĩnh vực tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
4.3.2. Xem chi tiết lĩnh vực
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xem chi tiết một Lĩnh vực.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Tại màn hình Danh sách lĩnh vực, chọn biểu tượng ở lĩnh vực cần xem chi
tiết. Hiển thị popup Xem chi tiết của lĩnh vực đã chọn.
647/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
4.3.3. Thêm mới lĩnh vực
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể thêm mới một lĩnh vực.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách lĩnh vực, nhấn nút Thêm mới. Hiển thị màn
hình Thêm mới lĩnh vực.
– Bước 2: Nhập các thông tin chung theo yêu cầu:
+ Tên lĩnh vực: Là tên lĩnh vực, cho phép nhập tối đa 100 ký tự.
+ Mô tả: Mô tả thông tin chi tiết của lĩnh vực.
+ Thứ tự hiển thị trên app.
+ Trạng thái hoạt động.
657/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
+ Ảnh Vị trí lĩnh vực và ảnh Vị trí lĩnh vực được chọn:
+ Ảnh: PNG, JPEG, JPG.
+ Tổng dung lượng ảnh tải lên tối đa 10MB.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn nút Thêm mới để thêm mới lĩnh vực.
4.3.4. Cập nhật lĩnh vực
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể chỉnh sửa thông tin 1 lĩnh vực.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách lĩnh vực, chọn biểu tượng ở 1 lĩnh vực
cần chỉnh sửa thông tin. Hiển thị màn hình Cập nhật lĩnh vực.
– Bước 2: Cập nhật thông tin cần chỉnh sửa. Lưu ý: Các trường có dấu * là
trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn nút Cập nhật để lưu thông tin chỉnh sửa.
4.3.5. Xóa lĩnh vực
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xóa lĩnh vực đã tạo trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
667/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách lĩnh vực, chọn biểu tượng ở 01 lĩnh vực
cần xóa. Hiển thị popup Xác nhận.
– Bước 2: Nhấn Xóa lĩnh vực để xoá lĩnh vực đã chọn.

4.4. Độ ưu tiên
4.4.1. Danh sách Độ ưu tiên

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xem danh sách các độ ưu tiên sử dụng trong hệ
thống.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Trên thanh Menu, chọn mục Cấu hình > chọn Độ ưu tiên. Hiển thị màn hình
Danh sách độ ưu tiên.
677/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Để tìm kiếm độ ưu tiên, tại ô tìm kiếm nhập tên độ ưu tiên > Nhấn Tìm kiếm.
Hiển thị danh sách độ ưu tiên tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
4.4.2. Xem chi tiết độ ưu tiên
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xem chi tiết một Độ ưu tiên.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Tại màn hình Danh sách độ ưu tiên, chọn biểu tượng thuộc một độ ưu
tiên. Hiển thị popup Xem chi tiết.
687/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
4.4.3. Thêm mới độ ưu tiên

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể thêm mới một độ ưu tiên.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách độ ưu tiên, nhấn nút Thêm mới. Hiển thị
màn hình Thêm mới độ ưu tiên.
– Bước 2: Nhập/chọn các thông tin chung theo yêu cầu:
+ Tên độ ưu tiên: Nhập ngắn gọn tên độ ưu tiên, tối đa 100 ký tự
+ Giá trị: Nhập giá trị thể hiện mức độ ưu tiên.
+ Ảnh hiển thị:
+ Ảnh: PNG, JPEG, JPG.
+ Tổng dung lượng ảnh tải lên tối đa 10MB.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn nút Thêm mới để thêm mới độ ưu tiên.
4.4.4. Cập nhật độ ưu tiên
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể cập nhật độ ưu tiên đã tạo trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách độ ưu tiên, chọn biểu tượng ở 01 độ ưu
697/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
tiên. Hiển thị popup Cập nhật độ ưu tiên.
– Bước 2: Cập nhật thông tin cần chỉnh sửa.
– Bước 3: Nhấn nút Cập nhật để cập nhật thông tin 1 độ ưu tiên.
4.4.5. Xóa độ ưu tiên
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xóa độ ưu tiên đã tạo trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách độ ưu tiên, chọn biểu tượng ở 01 độ ưu
tiên. Hiển thị popup thông báo Xác nhận.
– Bước 2: Nhấn nút Xóa độ ưu tiên để xoá độ ưu tiên đã chọn.

4.5. Đơn vị hành chính
4.5.1. Danh sách đơn vị hành chính

707/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép khởi tạo đơn vị hành chính.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Trên thanh Menu, chọn mục Cấu hình > Chọn Đơn vị hành chính. Hiển thị
màn hình Danh sách đơn vị hành chính.
- Để tìm kiếm đơn vị hành chính, tại ô tìm kiếm nhập tên đơn vị hành chính >
Nhấn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách đơn vị hành chính tương ứng với từ
khóa tìm kiếm.
4.5.2. Xem chi tiết đơn vị hành chính
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xem chi tiết một đơn vị hành chính.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Tại màn hình Danh sách đơn vị hành chính, chọn ở 01 đơn vị hành chính.
Hiển thị popup Xem chi tiết.
717/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0

4.6. Phòng ban
4.6.1. Danh sách phòng ban

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép khởi tạo các phòng ban.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Trên thanh Menu, chọn mục Cấu hình > Chọn Phòng ban. Hiển thị màn hình
Danh sách phòng ban.
– Để tìm kiếm phòng ban, tại ô tìm kiếm nhập tên phòng ban > Nhấn Tìm kiếm.
Hiển thị danh sách phòng ban tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
727/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Để lọc phòng ban theo đơn vị hành chính, tại ô đơn vị hành chính chọn đơn vị
hành chính > Nhấn Tìm kiếm. Hiển thị danh sách phòng ban tương ứng với
đơn vị hành chính được chọn.
4.6.2. Xem chi tiết phòng ban
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xem chi tiết một phòng ban.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Tại màn hình Danh sách phòng ban, chọn biểu tượng của 01 phòng ban
cần xem. Hiển thị popup Xem chi tiết.
4.6.3. Thêm mới 1 phòng ban
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể thêm mới phòng ban.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách phòng ban, nhấn nút Thêm mới. Hiển thị
popup Thêm mới.
737/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Nhập các thông tin theo yêu cầu:
+ Tên phòng ban.
+ Đơn vị hành chính: Chọn đơn vị hành chính của phòng ban.
+ Phòng ban cha: Chọn 01 phòng ban. Đây là phòng ban quản lý phòng
ban hiện tại đang tạo.
+ Lĩnh vực xử lý: Chọn lĩnh vực mà phòng ban sẽ xử lý.
+ Mô tả: Mô tả chi tiết thông tin, chức năng của phòng ban.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 3: Nhấn nút Thêm mới để lưu 1 phòng ban mới.
4.6.4. Thêm mới hàng loạt phòng ban
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép tạo mới nhiều phòng ban cùng một lúc.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách phòng ban, chọn Import danh sách. Hiển thị
popup Tải lên Danh sách phòng ban.
747/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
– Bước 2: Nhấn chọn Tải mẫu danh sách phòng ban để tải file mẫu dưới dạng
excel.
– Bước 3: Mở file danh sách phòng ban mẫu vừa tải. Nhập các trường thông tin
theo yêu cầu và lưu lại.
Lưu ý: Các trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
– Bước 4: Tại màn hình Tải lên Danh sách phòng ban, nhấn Chọn tệp, chọn
file danh sách vừa điền để tải lên.
– Bước 5: Nhấn Import để hoàn thành tạo hàng loạt phòng ban.
757/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
Lưu ý: Sau khi chọn file để tải lên, hệ thống tự động kiểm tra và tải file lên, người
dùng không cần nhấn nút Tải lên. Nếu dữ liệu lỗi, hệ thống sẽ gửi thông báo nội dung
lỗi cụ thể, người dùng kiểm tra, sửa lại theo đúng yêu cầu và tải lại.
4.6.5. Cập nhật phòng ban
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể cập nhật thông tin phòng ban đã tạo trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách phòng ban, chọn biểu tượng ở 01 phòng
ban cần chỉnh sửa thông tin. Hiển thị popup Cập nhật.
– Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa. Lưu ý: Các trường có dấu * là
767/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng
trường bắt buộc nhập.
v1.0
- Bước 3: Nhấn nút Cập nhật để hoàn thành chỉnh sửa thông tin 1 phòng ban.
4.6.6. Xóa phòng ban

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể xóa phòng ban đã tạo trước đó.
– Tính năng chỉ dành cho tài khoản admin.
● Các bước thực hiện:
– Bước 1: Tại màn hình Danh sách phòng ban, chọn biểu tượng ở 01
phòng ban cần xóa. Hiển thị popup Xác nhận.
– Bước 2: Nhấn nút Xóa phòng ban để xóa phòng ban đã chọn.
4.
7. Thông báo
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Hiển thị danh sách thông báo được gửi tới người dùng.
● Các bước thực hiện:
– Trên thanh công cụ, chọn biểu tượng . Hiển thị màn hình danh sách
Thông báo.
– Chọn 1 thông báo để xem chi tiết. Tuỳ nội dung thông báo sẽ dẫn về các màn
hình chi tiết khác nhau.
777/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0

4.8. Thông tin cảnh báo
4.8.1. Xem danh sách thông tin cảnh báo

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Hiển thị danh sách thông tin cảnh báo.
● Các bước thực hiện:
- Chọn mục Thông tin cảnh báo. Hiển thị màn hình Danh sách thông tin cảnh
báo
- Để lọc thông tin cảnh báo theo trạng thái/chuyên mục, tại ô lọc chọn trạng
thái/chuyên mục > Hiển thị danh sách thông tin cảnh báo tương ứng trạng
thái/chuyên mục được chọn.
787/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Để tìm kiếm thông tin cảnh báo, tại ô tìm kiếm nhập tiêu đề và nhấn Tìm kiếm
> Hiển thị danh sách thông tin cảnh báo tương ứng từ khóa tìm kiếm.
4.8.2. Tạo thông tin cảnh báo
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có thể tạo thông tin cảnh báo gửi đến người dân.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách thông tin cảnh báo, chọn Thêm mới. Hiển
thị popup Tạo mới thông tin cảnh báo.
- Bước 2: Nhập các thông tin:
+ Tiêu đề: Nhập tóm tắt nội dung thông tin cảnh báo. Cho phép nhập tối
đa 500 ký tự.
+ Nội dung: Nhập chi tiết nội dung cảnh báo, tối đa 5.000 ký tự. Ngoài ra,
có thể thêm ảnh trực tiếp vào phần nội dung: Nhấn và chọn ảnh tải
lên.
Lưu ý:
○ Ảnh tải lên có định dạng PNG, JPEG, JPG, HEIC.
797/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
○ Tổng dung lượng không quá 10 MB
+ Chuyên mục: Chọn chuyên mục tương ứng.
+ Loại thông tin: Chọn loại thông tin tương ứng.
○ Truyền thông
○ Cảnh báo
+ Ngày hết hạn: Chọn ngày hết hạn cảnh báo. Khi đến ngày hết hạn, cảnh
báo sẽ chuyển sang trạng thái “Đã hết hạn” và không hiển thị ở mục
Thông tin cảnh báo trên ứng dụng Công dân số nữa. Trường hợp không
chọn ngày hết hạn, cảnh báo sẽ luôn ở trạng thái “Đang có hiệu lực” và
hiển thị trên ứng dụng Công dân số.
+ Đính kèm:
○ Ảnh: PNG, JPEG, JPG, HEIC .
○ File: PDF
○ Tổng dung lượng file đăng tải không quá 10 MB.
Lưu ý: Trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
- Bước 3:
+ Nhấn nút Đăng tin để đăng thông tin cảnh báo. Lúc này, người dân sẽ
nhận được thông báo về thông tin cảnh báo vừa đăng.
+ Nhấn nút Lưu nháp để lưu nội dung thông tin cảnh báo dưới dạng bản
nháp trường hợp cán bộ chưa muốn gửi thông tin đi.
- Ngoài ra, tại màn hình Danh sách thông tin cảnh báo, khi thông tin cảnh báo có
trạng thái “Nháp” hoặc “Đã thu hồi”, cán bộ có thể chọn biểu tượng tại
thông tin cảnh báo đó để đăng tải thông tin cảnh báo. Lúc này người dân sẽ
nhận được thông báo về thông tin cảnh báo vừa đăng.
4.8.3. Thu hồi thông tin cảnh báo
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép thu hồi các cảnh báo đã gửi đến người dân trước đó.
● Các bước thực hiện:
807/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Tại màn hình Danh sách thông tin cảnh báo, chọn biểu tượng tại 01 thông
tin cảnh báo. Thông tin cảnh báo sau khi thu hồi:
+ Trạng thái Thông tin cảnh báo chuyển về trạng thái “Đã thu hồi”. Trên
ứng dụng Công dân số, lúc này người dân sẽ không còn thấy thông tin
cảnh báo này nữa.
+ Người dùng có thể chỉnh sửa/đăng tin/xóa đối với các thông tin cảnh báo
đã được thu hồi.
4.8.4. Chỉnh sửa thông tin cảnh báo
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép chỉnh sửa nội dung thông tin cảnh báo ở trạng thái “Nháp” hoặc
trạng thái ‘Đã hết hạn’.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách thông tin cảnh báo, chọn biểu tượng tại
01 thông tin cảnh báo. Hiển thị popup Cập nhật thông tin cảnh báo.
- Bước 2: Cập nhật thông tin cần cảnh báo cần chỉnh sửa > Chọn Đăng tin hoặc
Lưu nháp để đăng/lưu nháp để chính sửa.
4.8.5. Xoá thông tin cảnh báo
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng có quyền xoá thông tin cảnh báo.
● Các bước thực hiện:
817/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách thông tin cảnh báo, chọn biểu tượng .
Hiển thị popup Xác nhận.
- Bước 2: Chọn Xóa thông báo để xóa thông tin cảnh báo.

4.9. Quản lý banner
4.9.1. Danh sách banner

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cho phép người dùng xem danh sách banner.
● Các bước thực hiện:
- Chọn mục Nội dung khác > Quản lý banner. Hiển thị danh sách banner.
- Để tìm kiếm banner, chọn vào ô nhập từ khóa tìm kiếm > Nhấn nút Tìm kiếm.
Hiển thị danh sách banner tương ứng với từ khóa tìm kiếm.
827/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Để lọc xem danh sách banner theo trạng thái, chọn trạng thái > Nhấn nút Tìm
kiếm. Hiển thị danh sách banner tương ứng với trạng thái được chọn.
- Để xem thông tin chi tiết 1 banner, chọn biểu tượng .
- Để xóa 1 banner đã tạo, chọn biểu tượng > hiển thị popup xác nhận > Chọn
Xóa banner để xóa banner đã chọn.
4.9.2. Thêm mới banner
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng tạo banner.
● Các bước thực hiện:
837/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách banner, chọn Thêm mới. Hiển thị popup
Thêm mới banner.
- Bước 2: Nhập nội dung yêu cầu:
+ Tên banner: Nhập tên ngắn gọn của banner, tối đa 100 ký tự.
+ Đường dẫn: Nhập đường dẫn của trang sẽ hiển thị khi người dùng ứng
dụng Công dân số chọn vào banner.
+ Thứ tự hiển thị trên app: Thứ tự hiển thị banner trên ứng dụng Công dân
số.
+ Trạng thái: Chọn trạng thái cho banner. Banner có trạng thái “Hoạt
động” sẽ hiển thị trên app Công dân số. Chọn trạng thái “Không hoạt
động” khi không muốn banner hiển thị trên app Công dân số nữa.
+ Đính kèm:
○ Ảnh: PNG, JPEG, JPG.
○ Dung lượng tải lên tối đa 5MB
Lưu ý: Trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
- Bước 3: Chọn Thêm mới để lưu banner.
4.9.3. Sửa banner
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng sửa banner.
● Các bước thực hiện:
847/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách banner, chọn biểu tượng để chỉnh sửa
banner. Hiển thị popup Cập nhật banner.
- Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa > Nhấn nút Cập nhật để lưu
chỉnh sửa.

4.10. Quản lý hotline
4.10.1. Danh sách hotline

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Xem danh sách liên hệ khẩn.
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh menu, chọn Nội dung khác > chọn Quản lý hotline. Hiển thị màn
hình Danh sách Hotline.
857/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Để tìm kiếm hotline, tại ô tìm kiếm nhập tên hotline, số hotline > Nhấn nút
Tìm kiếm. Hiển thị danh sách hotline tương ứng từ khóa tìm kiếm.
- Để xem chi tiết 01 hotline, chọn biểu tượng .
- Để xóa 1 hotline, chọn biểu tượng > hiện popup xác nhận > Chọn Xóa
hotline.
4.10.2. Thêm mới hotline
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Thêm mới thông tin liên hệ khẩn.
867/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách hotline, chọn Thêm mới. Hiển thị popup
Thêm mới hotline.
- Bước 2: Nhập nội dung yêu cầu:
+ Tên hotline: Nhập tên ngắn gọn của hotline, tối đa 100 ký tự.
+ Số hotline: Nhập số điện thoại hotline.
+ Mô tả: Nhập thông tin mô tả của số hotline, tối đa 500 ký tự.
Lưu ý: Trường có dấu * là trường bắt buộc nhập.
- Bước 3: Chọn Thêm mới để tạo hotline mới.
4.10.3. Chỉnh sửa hotline
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
– Cập nhật thông tin liên hệ khẩn.
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Tại màn hình Danh sách hotline, chọn biểu tượng để chỉnh sửa
hotline. Hiển thị popup Cập nhật hotline.
877/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 2: Cập nhật các thông tin cần chỉnh sửa. > Nhấn nút Cập nhật để lưu
chỉnh sửa.

4.11. Hỗ trợ
4.11.1. Xem danh sách câu hỏi thường gặp

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Xem danh sách câu hỏi thường gặp của cán bộ khi sử dụng Hệ thống quản trị
ứng dụng Công dân số
● Các bước thực hiện:
- Trên thanh menu, chọn vào icon => Về giao diện Hỗ trợ. Hiển thị danh
sách câu hỏi thường gặp theo danh mục
887/90

Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
4.11.2. Xem chi tiết 1 câu hỏi

● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng xem câu trả lời của 1 câu hỏi thường gặp.
● Các bước thực hiện:
- Tại danh sách câu hỏi thường gặp, chọn vào 1 câu hỏi => xem chi tiết nội dung
câu trả lời.
4.11.3. Tìm kiếm câu hỏi thưởng gặp
● Mục đích, ý nghĩa của chức năng:
- Cho phép người dùng tìm kiếm câu hỏi cần trợ giúp
● Các bước thực hiện:
- Bước 1: Chọn vào thanh tìm kiếm trên giao diện
- Bước 2: Nhập câu hỏi/nội dung người dùng muốn hỗ trợ.
897/90
Tài liệu hướng dẫn sử dụng v1.0
- Bước 3: Chọn vào icon tìm kiếm hoặc bấm enter trên bàn phím => Về giao
diện kết quả tìm kiếm
907/90

CÁC TIN KHÁC
 

 
 

 
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH